16:42 09/01/2021Tin TứcNguyễn Đình Viên0 bình luận
Cách kiểm tra báo cáo tài chính được thực hiện như thế nào? Sau khi các bạn đã nhập số liệu từ chứng từ vào phần mềm kế toán làm thế nào để các bạn kiểm tra biết được báo cáo tài chính có vấn đề gì không? Hãng kiểm toán ES-GLOCAL sẽ chia sẻ cùng các bạn qua bài viết dưới để giúp các bạn kiểm tra, rà soát báo cáo tài chính doanh nghiệp, số dư cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản kế toán.
Xem lại số dư từng thời điểm xem có bị âm hay không?
Đối chiếu số dư trên sổ quỹ với biên bản kiểm kê tại ngày cuối năm của đơn vị.
#1.2 Kiểm tra phát sinh trong kỳ
Những nghiệp vụ phát sinh mua hàng hóa, dịch vụ đối ứng với các TK 331, TK 642, TK 152... có chi trên 20 triệu hay không? Nếu có cần xem lại xem có chi cho hóa đơn trên 20 triệu hay không?
Đối chiếu số dư trên sổ của từng ngân hàng với sao kê cuối năm của Ngân hàng đó;
Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với những khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa?
Lưu ý đối với phát sinh liên quan tới TK 138, TK 244, TK 141, TK 344 ... đã hạch toán đúng đối tượng chưa, trong năm đã thu về hay chưa?
#2.2 Kiểm tra PS trong kỳ
Đối chiếu số phát sinh của từng ngân hàng trên sổ kế toán với số phát sinh trên sổ phụ từng tháng của từng ngân hàng;
Kiểm tra lại đối với những nghiệp vụ phát sinh chênh lệch tỷ giá lớn;
Note lại các khoản chênh lệch tỷ giá khi đánh giá ngoại tệ cuối kỳ để loại thu nhập hoặc chi phí khi xác định thuế TNDN.
Với TK 113 bạn kiểm tra tương tự với TK 111 và TK 112 bạn nhé.
#3. Kiểm tra TK 121, TK 128 | Rà soát các khoản đầu tư tài chính
#3.1 Kiểm tra số dư cuối kỳ
Không có số dư bên Có.
Đối chiếu số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư với xác nhận của những khoản đó;
#3.2 Rà soát PS trong kỳ
Kiểm tra lại đối với các nghiệp vụ phát sinh lớn xem hạch toán đúng hay chưa?
Với những khoản đã lâu không phát sinh hoặc không có xác nhận cần xem lại thời gian đáo hạn cũng như kiểm tra về tính chính xác của các số dư đó.
Lưu ý: Các khoản đầu tư có thời hạndưới 03 tháng từ thời điểm cuối năm lập BCTC tới thời điểm đáo hạn thì note lại để trình bày lên chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Đối chiếu số dư cuối năm với Hao mòn lũy kế TSCĐ trên bảng tính khấu hao xem đã khớp chưa?
#8.2 Kiểm tra phát sinh trong kỳ
Trong năm đã phân bổ TSCĐ chưa? Kiểm tra lại số phân bổ trong năm trên sổ kế toán (PS Có TK 214) và trên bảng tính khấu hao đã khớp nhau hay chưa?
Với những TSCĐ ghi giảm trong năm thì số ghi giảm bên Nợ TK 214 và số khấu hao lũy kế đến thời điểm ghi giảm có khớp nhau không?
#9. Rà soát TK 242| Rà soát phân bổ chi phí trả trước
#9.1 Rà soát SD cuối kỳ
Không có số dư bên Có;
Đối chiếu số dư cuối năm với GTCL trên bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ đã khớp chưa?
#9.2 Rả soát PS trong kỳ
Kiểm tra xem Phát sinh bên Nợ TK 242 đã khớp với giá trị những tài sản tăng trong năm trên bảng tính phân bổ hay chưa?
Phát sinh Có TK 242 đã khớp với bảng tính phân bổ hay chưa?
#10. Kiểm tra TK 229 | Kiểm tra dự phòng
#10.1 Kiểm tra số dư cuối kỳ
TK 229 có số dư bên Có hoặc không có số dư;
#10.2 Kiểm tra PS trong kỳ
Kiểm tra xem các khoản Công nợ, Hàng tồn kho, Đầu tư tài chính...có cần trích lập dự phòng hay không?
#11. Kiểm tra TK 331 | Kiểm tra công nợ phải trả
#11.1 Kiểm tra SD cuối kỳ
Có thể có số dư bên Nợ hoặc Bên Có;
Đối chiếu số dư cuối năm của các nhà cung cấp với biên bản đối chiếu công nợ hoặc thư xác nhận cuối năm;
Kiểm tra xem những khoản phải trả TK 331 có gốc ngoại tệ đã đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm chưa?
Với những nhà cung cấp có số dư bên Nợ cần kiểm tra lại hợp đồng xem có điều kiện ứng trước tiền hàng hay không?
#11.2 Kiểm tra PS trong kỳ
Kiểm tra lại phát sinh của những nhà cung cấp có số phát sinh lớn;
Kiểm tra lại một số mã công nợ của khách hàng mà nghi ngờ số dư có sai sót bằng việc đối chiếu với hóa đơn, các chứng từ thanh toán;
Kiểm tra lại với những khoản thanh toán tiền mặt trên 20 triệu đồng xem có thanh toán cho các hóa đơn có giá trị trên 20 triệu hay không?
#12. Kiểm tra TK 333| Rà soát thuế và các khoản phải nộp nhà nước
#12.1 Rà soát số dư cuối kỳ
TK 333 thể có số dư bên Nợ hoặc Bên Có; Đối với số dư bên Nợ cần xem xét đó là những nào?
TK 33311: Đối chiếu tương tự như TK 133. Lưu ý nếu TK 33311 có số dư thì thường bằng chỉ tiêu 40 trên tờ khai thuế GTGT;
TK 33312, TK 3333 thường có số dư =0;
TK 3334, TK 3335, TK 3338 có thể có cả số dư bên Nợ và số dư bên Có.
#12.2 Rà soát PS trong kỳ
Khi lập giấy nộp tiền cho các khoản thuế trong năm lưu ý mã chương cũng như đơn vị thu;
TK 33311: Đối chiếu số hạch toán trên sổ với số phát sinh trên tờ khai thuế.
TK 3334: Đã loại các khoản chi phí không được trừ chưa? Có được chuyển lỗ không? Có phát sinh thu nhập tính thuế > 0 không? Nếu có đã tạm nộp thuế TNDN chưa?
TK 3335: Đơn vị có phát sinh thuế TNCN hay không? Kiểm tra lại việc tính thuế TNCN xem đã hợp lý chưa? Có theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ở TK 138 hay TK 338 với các khoản thu thừa hoặc thiếu thuế TNCN hay không? Tham chiếu sang TK 334 để kiểm tra việc tính thuế TNCN trong năm nếu có.
#13. Kiểm tra TK 334, 338 | Kiểm tra Lương và các khoản trích theo lương
#13.1 Kiểm tra số dư cuối kỳ
Có thể có số dư bên Nợ hoặc Bên Có;
Kiểm tra xem số dư lương năm trước đã được thanh toán hết trước 31.03 hay chưa?
Thường số dư TK 334 cuối năm tài chính bằng số lương chưa thanh toán của tháng cuối cùng trong năm tài chính;
Số dư TK 338 (các khoản BHXH) cuối năm đã khớp với thông báo BHXH cuối năm nay chưa?
#13.2 Kiểm tra phát sinh trong kỳ
Đã làm hợp đồng lao động chưa? Các cá nhân có đủ mã số thuế hết chưa? Những cá nhân giảm trừ gia cảnh đã đăng ký người phụ thuộc hết chưa? Có đầy đủ hồ sơ chưa?
Trong năm có chi thưởng ngày lễ, chi trang phục không? Đã làm quyết định và danh sách đi kèm chưa?
Kiểm tra việc tính trích đóng BHXH vào chi phí của đơn vị;
Đối chiếu thông báo BHXH hàng tháng với số hạch toán hàng tháng của đơn vị trên sổ kế toán.
#14. Kiểm tra TK 341 | Kiểm tra khoản vay
#14.1 Kiểm tra số dư cuối kỳ
Không có số dư bên Nợ;
Đối chiếu số dư TK 341 cuối năm chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng… với số dư theo xác nhận của từng cá nhân, ngân hàng đó;
Đã đánh giá lại khoản vay có gốc ngoại tệ hay chưa?
#14.2 Kiểm tra phát sinh trong kỳ
Vay cá nhân đã làm hợp đồng vay chưa? Có lãi suất không? Nếu có khi trả lãi đã tính thuế TNCN hay chưa? (5%);
Nếu có khoản vay dài hạn từ nước ngoài (Ngân hàng nước ngoài, Công ty mẹ...) đã làm thủ tục đăng ký với ngân hàng nhà nước hay chưa?
Hỏi đáp Cách kiểm tra báo cáo tài chính Doanh nghiệp