1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm

23:29 07/05/2018 Tin Tức Es-glocal 0 bình luận

Rất nhiều công ty, đơn vị kinh doanh băn khoăn, thắc mắc rằng Thu nhập từ chứng quyền có đảm bảo có chịu thuế TNDN hay không và nếu có thì với thuế suất là bao nhiêu phần trăm. Hãng kiểm toán Es-Glocal (http://es-glocal.com) xin được giải đáp thắc mắc này qua bài viết Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm là bao nhiêu.

    Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm
    Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm

    Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm là bao nhiêu

    1. Chứng quyền có đảm bảo là gì ?

    Trước hết, các bạn cần hiểu được thế nào là chứng quyền có đảm bảo ?

    Theo khoản 1 điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ban hành ngày 26/06/2015 của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ) quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật chứng khoán và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán:

    "...

    23. Chứng quyền có bảo đảm là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.

    ..."

    2. Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm

    Về thuế TNDN, Bộ Tài chính nêu rõ các cách tính thuế đối với doanh nghiệp trong nước và các tổ chức nước ngoài.

    a) Đối với doanh nghiệp trong nước

    Khoản 1 điều 7 và khoản 2 điều 15 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:

    " Điều 7. Thu nhập khác

    Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

    1.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư này."

    "Điều 15. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

    2. Căn cứ tính thuế:

    Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ được xác định bằng giá bán chứng khoán trừ (-) giá mua của chứng khoán chuyển nhượng, trừ (-) các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng.

    - Giá bán chứng khoán được xác định như sau:

    + Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thì giá bán chứng khoán là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận) theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán.

    + Đối với chứng khoán của các công ty không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

    - Giá mua của chứng khoán được xác định như sau:

    + Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán thì giá mua chứng khoán là giá thực mua chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận) theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán.

    + Đối với chứng khoán mua thông qua đấu giá thì giá mua chứng khoán là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền.

    + Đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp nêu trên: giá mua chứng khoán là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

    - Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

    Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; Phí lưu ký chứng khoán theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và chứng từ thu của công ty chứng khoán; Phí ủy thác chứng khoán căn cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận ủy thác; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

    Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp."

    Theo đó:

    • Trường hợp trong kỳ tính thuế doanh nghiệp (bao gồm công ty chứng khoán phát hành chứng quyền và nhà đầu tư là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam) có thu nhập từ chứng quyền có bảo đảm (thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh, chào bán và thanh toán chứng quyền, hoạt động tạo lập thị trường và phòng ngừa rủi ro của chứng quyền có bảo đảm) thì khoản thu nhập này doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế TNDN với mức thuế suất 20% theo quy định.
    • Khoản chênh lệch tăng/giảm do đánh giá lại chứng quyền có bảo đảm và tài sản cơ sở cuối năm tài chính, doanh nghiệp không tính vào thu nhập/chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

    Kết luận:

    Đối với doanh nghiệp trong nước thì với khoản thu nhập từ chứng quyền có bảo đảm, doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế TNDN với mức thuế suất 20%.

    b) Đối với tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp (nhà thầu nước ngoài)

    Khoản 2 điều 13 thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:

    " Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp

    2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

    STT

    Ngành kinh doanh

    Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    1

    Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}

    1

    2

    Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

    5

    Riêng:

    - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

    10

    - Dịch vụ tài chính phái sinh

    2

    3

    Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

    2

    4

    Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

    2

    5

    Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

    2

    6

    Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi,tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

    0,1

    7

    Lãi tiền vay

    5

    8

    Thu nhập bản quyền

    10

    ..."

    Theo đó:

    Trường hợp nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng chứng quyền có bảo đảm áp dụng tỷ lệ thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    Kết luận:

    Đối với nhà thầu nước ngoài thì với khoản thu nhập từ chứng quyền có bảo đảm được áp dụng tỷ lệ thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

    • Đối với công ty chứng khoán phát hành chứng quyền là:

    + Thời điểm phát hành chứng quyền mua,

    + Thời điểm chứng quyền bị hủy niêm yết,

    + Hoặc thời điểm thực hiện quyền.

    • Đối với nhà đầu tư (bao gồm tổ chức, cá nhân) là:

    + Thời điểm nhà đầu tư chuyển nhượng chứng quyền mua trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán,

    + Hoặc thời điểm chứng quyền bị hủy niêm yết hoặc thời điểm nhà đầu tư thực hiện quyền.

    Mời các bạn tham khảo công văn số 1468/BTC-CST ngày 05/02/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với chứng quyền có bảo đảm.

    Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề : Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm

    http://es-glocal.com/thue-suat-thue-tndn-doi-voi-chung-quyen-co-bao-dam.html

    Mời các bạn tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi:

    • Thuế Thu nhập cá nhân đối với chứng quyền có đảm bảo

    http://es-glocal.com/thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-chung-quyen-co-dam-bao.html

    logo zalo

    Hỏi đáp Thuế suất thuế TNDN đối với chứng quyền có bảo đảm

    menu
    024 66 66 33 69
    Top