1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

09:55 19/12/2020 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận

Hạch toán lương và các khoản trích theo lương thế nào? Hãng kiểm toán Es-Glocal xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2020 MỚI NHẤT theo Thông tư 200 và 133 .

Hạch toán lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán lương và các khoản trích theo lương

Bài viết bao gồm các nội dung sau:

#1. Lương và các khoản trích theo lương hạch toán trên tài khoản nào?

Lương phải trả cho người lao động được doanh nghiệp hạch toán trên tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Các khoản trích theo lương được hạch toán trên tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác, cụ thể là các tài khoản con bao gồm:

  • Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
  • Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn
  • Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
  • Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

>>> Chi tiết tỷ lệ trích nộp các khoản trên bạn đọc tham khảo tại đây nhé!

Thuế thu nhập cá nhân hạch toán trên tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.

#2. Hướng dẫn hạch toán

#2.1 Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả

Kế toán hạch toán lương phải trả:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133)

Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642

TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

#2.2 Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương

Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN, hạch toán:

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...: Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%

Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%

Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 3%

Có TK 3386 (hoặc 3385 - theo Thông tư 133) - Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%

Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn: Tiền lương tham gia BHXH x 2%

Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%

Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 8%

Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%

Có TK 3386 (hoặc 3385 - theo Thông tư 133) - Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%

Khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)

Nợ TK 3384 - Bảo hiểm y tế : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)

Nợ TK 3386 (hoặc 3385 - theo Thông tư 133) - Bảo hiểm thất nghiệp: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)

Nợ TK 3382 - Kinh phí công đoàn: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)

Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)

#2.3. Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có)

Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: Tổng số thuế TNCN khấu trừ

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế TNCN khấu trừ

>>> Bạn đọc tham khảo cách tính thuế TNCN tại đây nhé!

Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: số thuế TNCN đã nộp

TK 111, 112: số thuế TNCN đã nộp

Sau khi xác định được số thuế TNCN phải nộp, kế toán căn cứ vào bảng lương lên tờ khai tạm tính thuế TNCN theo tháng hoặc quý.

>>> Về hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN bạn đọc tham khảo tại đây nhé!

#2.4 Khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: Số tiền đã trả người lao động

TK 111, 112: Số tiền đã trả người lao động

#2.5. Trường hợp trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 5118 - Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).

Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 5118 - Doanh thu khác (Giá thanh toán).

#2.6. Khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi

TK 334 - Phải trả người lao động.

Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động.

Có các TK 111, 112, . . .

#2.7 Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho nhân viên

Hạch toán tiền ốm đau thai sản phải trả nhân viên:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

TK 334 - Phải trả người lao động.

Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH trả cho DN:

Nợ TK 111, 112: Khoản nhận về từ cơ quan BHXH

TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn ...)

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

TK 111, 112

#3. Câu hỏi thường gặp

Hỏi: Lãi nộp chậm BHXH hạch toán thế nào?

Đáp: Bạn đọc tham khảo hướng dẫn hạch toán lãi chậm nộp BHXH tại đây nhé.

Hỏi: Phụ cấp hiếu hỉ hạch toán thế nào? có được trừ không?

Đáp: Hạch toán phụ cấp hiếu hỉ tương tự các phụ cấp thông thường, nhân viên của bộ phận nào thì hạch toán vào tài khoản chi phí đó. Khoản này được trừ nếu có quy định cụ thể trong điều lệ công ty và công ty có các chứng từ chứng minh hợp lý.

Hỏi: Chi trang phục tối đa được trừ 1 năm là bao nhiêu? hạch toán thế nào?

Đáp: Tiền chi trang phục tối đa được trừ là 5 triệu đồng/người/năm, chi cho nhân viên bộ phận nào thì hạch toán vào bộ phận đó.

Trên đây là những chia sẻ của Hãng kiểm toán ES-GLOCAL về cách hạch toán lương và các khoản trích theo lương. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://es-glocal.com/hoi-dap/. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!

logo zalo

Hỏi đáp Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

menu
024 66 66 33 69
Top