1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội
T2 - T7: 8:00 - 17:30
024 66 66 33 69
08:27 25/10/2019 Tin Tức Thanh lan 0 bình luận
Thuế Thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, căn cứ trên thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ. ES-GLOCAL xin được chia sẻ đến bạn đọc những vấn đề cơ bản về thuế TNDN qua bài viết dưới đây:
Thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự như thuế thu nhập cá nhân, đều là khoản thuế trực thu, tuy nhiên đối tượng chịu thuế là kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Như đã nói, đối tượng chịu thuế TNDN được xác định là kết quả kinh doanh, cụ thể của các đối tượng nộp thuế sau:
1. Các loại hình doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
2. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, phát sinh thu nhập chịu thuế;
3. Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
4. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam thuộc một trong các loại hình sau:
5. Tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN;
6. Doanh nghiệp nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế.
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thực chất là doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí được trừ trong kỳ (tức các khoản chi phí hợp lý không chịu thuế TNDN) và các khoản được miễn thuế của doanh nghiệp.
Chi phí được trừ là các khoản chi thỏa mãn:
Các khoản chi vi phạm một trong các điều kiện trên không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, ngoài ra có 36 trường hợp chi phí khác không đủ điều kiện được trừ, bao gồm:
1. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp sau:
2. Khoản chi nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý
3. Chi phí mua vào hàng hóa dịch vụ không hóa đơn, được phép lập bảng kê thay thế nhưng không lập
4. Chi tiền lương, tiền công cho người lao động bao gồm:
5. Chi trang phục cho người lao động bằng hiện vật không có hóa đơn chứng từ, chi bằng tiền, hiện vật trên 5 triệu đồng/người/năm
6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế quy định, không có hội đồng nghiệm thu
...
>>> Chi tiết các khoản chi phí không được trừ khác xem tại đây!
Thu nhập được miễn thuế, hay còn gọi là thu nhập không chịu thuế TNDN, trong Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC có nêu rõ 12 khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
>>> Chi tiết về các khoản thu nhập miễn thuế bạn đọc xem tại đây!
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là một tỷ lệ % nhất định được quy cho các đối tượng chịu thuế, làm căn cứ xác định số thuế TNDN mà tổ chức nộp thuế phải nộp.
Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC ấn định thuế suất thuế TNDN kể từ ngày 1/1/2016 là 20% trừ các trường hợp sau:
Trường hợp |
Thuế suất ưu đãi |
1. Thu nhập từ DAĐT mới |
Thuế suất 10% trong vòng 15 năm |
Tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
|
Thuộc các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục ưu tiên… |
|
Thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
Thuộc các lĩnh vực: + Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển; + Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; + Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển; + Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; + Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; + Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; + Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học. |
|
Thuộc lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng: + DAĐT có quy mô vốn đăng ký lần đầu tối thiểu 6.000 tỷ, giải ngân không quá 3 năm từ ngày cấp GCNĐT, tổng doanh thu tối thiểu 10 tỷ/năm chậm nhất 3 năm từ năm có doanh thu, hoặc; + DAĐT có quy mô vốn đăng ký lần đầu tối thiểu 6.000 tỷ, giải ngân không quá 3 năm từ ngày cấp GCNĐT, đủ điều kiện sử dụng trên 3.000 lao động và đang sử dụng chậm nhất 3 năm từ năm có doanh thu |
|
2. Thu nhập từ doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường |
Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động |
3. Thu nhập từ hoạt động xuất bản của nhà xuất bản |
|
4. Thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí |
|
5. Thu nhập từ thực hiện DAĐT, kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, thuê mua |
|
6. Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch |
|
7. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn |
|
8. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
Thuế suất 17% trong 10 năm |
9. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện DAĐT mới: + Sản xuất thép cao cấp, sản phẩm tiết kiệm năng lượng, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, thiết bị tưới tiêu; + Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; + Phát triển ngành nghề truyền thống |
|
10. Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô |
Thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động |
Bảng tổng hợp ưu đãi thuế suất thuế TNDN
Điều kiện chung để các doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn, chuyển nhượng bất động sản (trừ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội), thu nhập từ chuyển nhượng DAĐT, quyền tham gia DAĐT, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
b. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
c. Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh nghiệp có DAĐT được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư, thu từ thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Điều kiện riêng đối với DAĐT mới
Dự án đầu tư mới được ưu đãi thuế suất, miễn giảm thuế phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Điều kiện riêng đối với DAĐT mở rộng
Đối với DAĐT mở rộng, cần thỏa mãn:
Căn cứ theo Chương VI Thông tư 78/2014/TT-BTC, ưu đãi thuế TNDN được chia làm 3 lĩnh vực, bao gồm:
>>> Cụ thể bạn đọc xem chi tiết về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại đây!
Để xác định được số thuế TNDN phải nộp, kế toán cần căn cứ trên thuế suất thuế TNDN hiện hành và thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.
Số thuế TNDN phải nộp được xác định bằng:
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)
Thu nhập chịu thuế = ( Doanh thu - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác
--> Xem hướng dẫn cụ thể cách tính thuế TNDN tại đây
Sau khi xác định được số thuế TNDN, kế toán hạch toán khoản phải trả vào chi phí thuế TNDN hiện hành trong kỳ, bên cạnh đó, thuế TNDN hoãn lại được hiểu là khoản thuế dự kiến phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Bước 1: Xác định số thuế TNDN tạm nộp, hạch toán:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp
Bước 2: Căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế, hạch toán bút toán điều chỉnh:
+ Số thuế thực tế phải nộp > số tạm nộp:
Nợ TK 8211 - Chênh lệch tăng
Có TK 3334
+ Số thuế thực tế phải nộp < số tạm nộp:
Nợ TK 3334 - Chênh lệch giảm
Có TK 8211
Nếu có phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước: doanh nghiệp ghi nhận số thuế TNDN thay đổi vào tài khoản thuế TNDN năm hiện hành
Bước 3: Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
TH1: TK 8211 có phát sinh Nợ > Có:
Nợ TK 911
Có TK 8211
TH2: TK 8211 có phát sinh Nợ < Có:
Nợ TK 8211
Có TK 911
Số thuế TNDN hoãn lại được dự tính trước cho tương lai nên thường có sự chênh lệch giữa số dự kiến và số thực tế phải trả. Khoản thuế TNDN hoãn lại khi hoàn nhập được coi như tài sản của doanh nghiệp, hay tài sản thuế TNDN hoãn lại, theo dõi trên TK243
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được xác định bằng:
Tài sản thuế TNDN hoãn lại = (Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng) x Thuế suất thuế thu nhập hiện hành (%)
Trong kỳ, kế toán hạch toán như sau:
TH1: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm: kế toán ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TH2: Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm: kế toán ghi tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bằng số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi:
Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Cuối năm, các doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ theo mẫu 03/TNDN. Tuy nhiên, có một số lỗi hay mắc phải doanh nghiệp cần lưu ý như sau:
Doanh nghiệp khi quyết toán thuế xong mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (khoản thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo nhưng tối đa không quá 5 năm (tính từ năm bắt đầu chuyển lỗ)
Kế toán cần lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế, cụ thể gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
Đặc biệt: chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN: gõ vào chỉ tiêu B4.
Điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN đối với phần doanh thu đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2019 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Chú ý gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
Xác định đúng thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp mình để xác định thu nhập tính thuế và điền vào các cột C7, C8, C9 tương ứng.
Lưu ý chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp đang được hưởng, đồng thời cần kê khai kèm phụ lục 03-3A
>>> Bạn đọc tham khảo những lưu ý khi quyết toán thuế TNDN tại đây!
Trên đây là chi tiết những Vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây: https://es-glocal.com/hoi-dap/. Chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn trong thời gian sớm nhất.
Hỏi đáp Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cẩm nang Thuế TNDN từ A-Z