1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội
T2 - T7: 8:00 - 17:30
024 66 66 33 69
09:42 26/08/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận
Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài như thế nào? Mức thuế TNCN phải đóng của những cá nhân này được xác định ra sao? Doanh nghiệp sử dụng lao động người nước ngoài cần chú ý những gì trong khấu trừ thuế TNCN, tất cả sẽ có trong bài viết của Hãng Kiểm toán Es-Glocal được chia sẻ dưới đây.
Căn cứ theo TT111/2013-TT/BTC, đối tượng nộp thuế TNCN được xác định là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Tương tự đối với cá nhân người nước ngoài, tùy thuộc vào việc phân loại thành cá nhân cư trú và không cư trú để xác định nghĩa vụ nộp thuế TNCN tại Việt Nam.
Kê khai thuế TNCN với lao động người nước ngoài tại Việt Nam
Cá nhân cư trú
Cá nhân người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú khi đáp ứng MỘT TRONG CÁC điều kiện sau:
Tương tự với cá nhân không cư trú: cá nhân không cư trú là cá nhân vi phạm TẤT CẢ các điều kiện nêu trên.
Ví dụ: Ngày 12/09/2018, ông A là kỹ sư người nước ngoài sang công ty B tại Việt Nam làm việc, được công ty B đứng ra thuê nhà, thời hạn trên hợp đồng thuê nhà là 3 năm tính từ tháng 10 năm 2018. Ngày 15/07/2019, ông A bay về nước thăm gia đình trong vòng 1 tuần rồi tiếp tục quay trở lại Việt Nam làm việc. Thời gian ông A ở tại Việt Nam tính đến thời điểm bay về nước là: 306 ngày. Vậy, ông A được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam
Thuế TNCN được xác định theo biểu thuế lũy tiến thông thường đối với người lao động ký hợp đồng làm việc tại VN từ 3 tháng trở lên, cụ thể thuế suất thuế TNCN được quy định như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Từ biểu thuế suất lũy tiến, ta xác định được cách tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Số thuế TNCN phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5tr đồng | 5% | 0trđ + 5%TNTT | 5%TNTT |
2 | Trên 5tr đồng đến 10tr đồng | 10% | 0,25trđ + 10%TNTT trên 5trđ | 10%TNTT - 0,25trđ |
3 | Trên 10tr đồng đến 18tr đồng | 15% | 0,75trđ + 15%TNTT trên 10trđ | 15%TNTT - 0,75trđ |
4 | Trên 18tr đồng đến 32tr đồng | 20% | 1,95trđ + 20%TNTT trên 18trđ | 20%TNTT - 1,65trđ |
5 | Trên 32tr đồng đến 52tr đồng | 25% | 4,75trđ + 25%TNTT trên 32trđ | 25%TNTT - 3,25trđ |
6 | Trên 52tr đồng đến 80tr đồng | 30% | 9,75trđ + 30%TNTT trên 52trđ | 30%TNTT - 5,85trđ |
7 | Trên 80tr đồng | 35% | 18,15trđ + 35%TNTT trên 80trđ | 35%TNTT - 9,85trđ |
Trường hợp người nước ngoài là cá nhân cư trú có hợp đồng lao động ký tại VN dưới 3 tháng: thuế TNCN được tính bằng 10% thu nhập chịu thuế (Các khoản thu nhập chịu thuế được xác định căn cứ theo Điều 2 TT111/2013-TT/BTC)
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Thuế TNCN phải nộp được xác định bằng 20% TNCT.
Kỳ tính thuế theo năm: áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.
Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
Khai thuế tháng, quý
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện khấu trừ thuế có trách nhiệm khai thuế và nộp tờ khai cho cơ quan thuế hàng tháng hoặc quý, cụ thể như sau:
Cách xác định khai thuế theo tháng hoặc quý được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế, cụ thể như sau:
Ví dụ:
- Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ thuế, tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế từ 5 triệu đồng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp tờ khai thuế như sau:
Tháng 1, tháng 2 không phải kê khai.
Từ tháng 3 trở đi, thực hiện kê khai theo tháng.
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
+ Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
+ Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
+ Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài,... nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
Khai thuế tháng:
Các trường hợp phải khai thuế tháng.
Trường hợp cá nhân được cơ quan trả thu nhập khấu trừ thuế và nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân không phải kê khai, nộp thuế tháng.
Hồ sơ khai thuế tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng.
Hỏi: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú người nước ngoài?
Trả lời: ES-GLOCAL đã chia sẻ cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú người nước ngoài bạn xem tại đây nhé.
Hỏi: Xác định kỳ tính thuế TNCN như thế nào?
Trả lời: ES-GLOCAL đã chia sẻ cách xác định kỳ tính thuế TNCN bạn xem tại đây nhé.
Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://es-glocal.com/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!
Hỏi đáp Kê khai thuế TNCN đối với lao động người nước ngoài tại Việt Nam