1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Cẩm nang quy định về bảo hiểm xã hội

09:11 08/01/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận

Hãng kiểm toán ES-GLOCAL xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc Quy định về bảo hiểm xã hội 2020 căn cứ theo Quyết định 505/QĐ-BHXH và Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đối với Doanh nghiệp, có hiệu lực từ năm 2020, chi tiết nội dung bài viết được trình bày theo mục lục dưới đây.

Quy định bảo hiểm xã hội mới nhất

Để có thể tiện theo dõi bạn xem qua nội dung các nội dung liên quan về Quy định Bảo hiểm xã hội dưới đây nhé.

#1. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội

#1.1 Người lao động là công dân Việt Nam

Người lao động là công dân Việt Nam, thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn (từ đủ 1 tháng trở lên), HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;

- Người quản lý doanh nghiệp hoặc người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, áp dụng đối với các hợp đồng sau:Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

+ Hợp đồng cá nhân.

- Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

Lưu ý: trường hợp người lao động thuộc các diện nêu trên, nếu được cử đi học, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thì vẫn phải tham gia BHXH bắt buộc;

#1.2 Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Đối với công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động bắt buộc đóng BHXH khi:

- Có giấy phép lao động/ chứng chỉ hành nghề/ giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;

- Có HĐLĐ không xác định thời hạn/ HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Ngoại trừ: Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp và người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu

#1.3 Người sử dụng lao động

Bao gồm các đối tượng:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

Lưu ý: Người lao động thuộc các trường hợp trên mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và trợ cấp hàng tháng không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Xem thêm Quyết định 595/QĐ-BHXH Quy định về quy trình quản lý thu BHXH và quản lý sổ và thẻ BHXH tại đây nhé!

#2. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

#2.1 Đối với người lao động là công dân Việt Nam

Đối tượng BHXH BHYT BHTN Tổng
Hưu trí Ốm đau - thai sản TNLĐ - BNN
Doanh nghiệp 14% 3% 0,50% 3% 1% 21,5%
Người lao động 8% - - 1,50% 1% 10,5%
Tổng cộng 22% 3,0% 0,5% 4,5% 2% 32%

#2.2 Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Đối tượng BHXH BHYT BHTN Tổng
Hưu trí Ốm đau - thai sản TNLĐ - BNN
Doanh nghiệp - 3% 0,50% 3% 6,5%
Người lao động - - - 1,50% 1,5%
Tổng cộng - 3% 0,5% 4,5% - 8%

Lưu ý: mức đóng BHXH đối với các trường hợp đặc biệt sau:

Công dân Việt Nam bao gồm:

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, áp dụng đối với các hợp đồng sau:
+) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

+) Hợp đồng cá nhân.

Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

>> Đóng 22% mức lương tháng đóng BHXH trước khi đi nước ngoài làm việc vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với người đã tham gia BHXH bắt buộc

>> Đóng 22% 2 lần mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với người chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã hưởng BHXH một lần.

Đối với người lao động là công dân nước ngoài sang Việt Nam làm việc thuộc đối tượng phải đóng BHXH: đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. (thực hiện từ ngày 01/01/2022)

Ngoài ra: DN còn phải đóng KPCĐ: 2% (Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH và Nộp cho liên đoàn lao động Quận, huyện)

>> Bạn đọc tham khảo quy định bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại đây nhé!

#3. Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

#3.1 Các khoản phụ cấp theo lương phải đóng BHXH

Tiền lương hàng tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, KPCĐ được hiểu là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác đơn vị sử dụng lao động trả cho người lao động, trong đó:

- Mức lương: là mức lương thỏa thuận trả giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao động;

- Phụ cấp lương: bao gồm các khoản phụ cấp có tính chất bù đắp cho các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động, cụ thể là các khoản:

+) Phụ cấp chức vụ, chức danh;

+) Phụ cấp trách nhiệm;

+) Phụ cấp nặng nhọc, phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

+) Phụ cấp thâm niên;

+) Phụ cấp khu vực;

+) Phụ cấp lưu động;

+) Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

- Các khoản bổ sung khác: là các khoản xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Lưu ý: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như:

- Tiền thưởng trả căn cứ vào kết quả thực hiện công việc;
- Tiền thưởng sáng kiến;
- Tiền ăn giữa ca;
- Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
- Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác được nêu thành mục riêng trong HĐLĐ.

#3.2 Mức tiền lương đóng tổi thiểu

Đối với lao động do nhà nước quy định mức lương: là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.

Đối với lao động do doanh nghiệp quy định mức lương: mức tiền lương tháng đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Chú ý: Đối với mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu, cần lưu ý các trường hợp sau:

Người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng; nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; nếu là đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cao hơn ít nhất 7%;

Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

#3.3 Mức tiền lương đóng tối đa

- Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở (mức lương cơ sở mới nhất hiện đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng_căn cứ theo Nghị định số 38/2019-NĐ/CP)
- Mức tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Như vậy: Mức lương đóng BHXH tối đa là: 1.490.000 đ/ tháng x 20 = 29.800.000 đồng áp dụng từ ngày 1/7/2019;

#4. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội

#4.1 Đóng hằng tháng

Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

#4.2 Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần

Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

#4.3 Đóng theo địa bàn

Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan BHXH tỉnh.

Chi nhánh của doanh nghiệp đóng BHXH tại địa bàn nơi cấp giấy phép kinh doanh cho chi nhánh.

Sau khi đã xác định được những ai phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN, mức tiền lương phải đóng, các bạn tiến hành làm thủ tục đăng ký tham gia BH.

#5. Một số câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội

Hỏi: Mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng có giống nhau không?

Trả lời: Mức lương cơ sở được hiểu là lương tính theo ngạch, bậc lương, áp dụng với cán bộ, CCVC, người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước để tính lương, lương đóng BHXH.
Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ thỏa thuận hợp đồng của NLĐ và NSDLĐ, để trả lương và tính đóng BHXH.

Hỏi: Lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu?

Trả lời: Căn cứ theo Nghị định 90/2019-NĐ/CP, mức lương tối thiểu vùng hiện nay (đối với lao động chưa qua đào tạo, lao động qua đào tạo cao hơn ít nhất 7%) là:

  • Vùng I: 4.420.000 đồng/tháng
  • Vùng II: 3.920.000 đồng/tháng
  • Vùng III: 3.430.000 đồng/tháng
  • Vùng IV: 3.070.000 đồng/tháng

Như vậy, Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL đã chia sẻ đến bạn đọc những quy định mới nhất về Bảo hiểm xã hội. Nếu có vướng mắc hay câu hỏi gì các bạn có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn https://es-glocal.com/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công.

logo zalo

Hỏi đáp Cẩm nang quy định về bảo hiểm xã hội

menu
024 66 66 33 69
Top