1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội
T2 - T7: 8:00 - 17:30
024 66 66 33 69
09:56 08/01/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận
Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng hiện nay theo quy định là bao nhiêu, doanh nghiệp sử dụng mức lương đó như thế nào, Hãng kiểm toán ES-GLOCAL xin trân trọng chia sẻ tới bạn đọc toàn bộ các quy định về mức lương tối thiểu vùng qua bài viết dưới đây.
Bài viết bao gồm các nội dung như sau:
Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động trả cho lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Mức lương này do Chính phủ quy định, và được thay đổi tuần tự qua các năm, căn cứ vào mức thu nhập và chi tiêu bình quân đầu người trên cả nước.
Lương tối thiểu vùng được sử dụng làm căn cứ để xác định mức lương phải trả cho người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định, đồng thời cũng là mức tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội.
>>> Bạn đọc tham khảo lương đóng BHXH tại đây nhé!
Mức lương tối thiểu vùng qua các năm gần đây được quy định như sau:
Năm | Mức lương (đồng/tháng) | Nghị định | |||
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||
2015 | 3.100.000 | 2.750.000 | 2.400.000 | 2.150.000 | 103/2014/NĐ-CP |
2016 | 3.500.000 | 3.100.000 | 2.700.000 | 2.400.000 | 122/2015/NĐ-CP |
2017 | 3.750.000 | 3.320.000 | 2.900.000 | 2.580.000 | 153/2016/NĐ-CP |
2018 | 3.980.000 | 3.530.000 | 3.090.000 | 2.760.000 | 141/2017/NĐ-CP |
2019 | 4.180.000 | 3.710.000 | 3.250.000 | 2.920.000 | 157/2018/NĐ-CP |
2020 | 4.420.000 | 3.920.000 | 3.430.000 | 3.070.000 | 90/2019/NĐ-CP |
Người sử dụng lao động lấy mức lương trên làm mức phải trả thấp nhất cho lao động, tuy nhiên cần lưu ý đối với lao động đã qua đào tạo, học nghề thì mức lương phải trả tối thiểu cao hơn ít nhất 7% so với mức tối thiểu vùng trên.
>>> Chi tiết các khu vực thuộc các vùng áp dụng bạn đọc xem tại đây nhé!
Cần lưu ý: người sử dụng lao động bị phạt khi trả lương cho lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nêu trên, cụ thể:
Khác với mức lương tối thiểu vùng, lương cơ sở do Chính phủ quy định được sử dụng làm căn cứ xác định lương của các lao động làm việc theo chế độ tiền lương của nhà nước, theo đó lương phải trả cho các lao động này được tính bằng mức lương cơ sở nhân hệ số lương (hệ số lương quy định cụ thể theo thời gian và chức danh nhất định)
Ta có thể tổng kết sự khác nhau giữa lương tối thiểu vùng và lương cơ sở qua bảng sau:
Sự khác nhau | Lương tối thiểu vùng | Lương cơ sở |
Mức lương | Quy định chi tiết cho từng vùng | 1.490.000 đồng/tháng |
Căn cứ xác định | Lương người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định | Lương người lao động làm việc theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định |
Bảo hiểm xã hội | Mức tối thiểu đóng BHXH | Mức tối đa đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở |
Hỏi: Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là bao nhiêu?
Đáp: Lương tối thiểu các vùng hiện nay như sau:
Hỏi:Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?
Đáp: Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.
Hỏi: Lương cơ sở áp dụng cho đối tượng nào?
Đáp: Lương cơ sở dùng để tính lương cho lao động làm việc theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định.
Trên đây là chia sẻ của Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL về lương tối thiểu vùng cập nhật mới nhất cho năm 2020. Nếu có vấn đề nào chưa rõ hoặc cần hỗ trợ, bạn đọc có thể để lại bình luận bên dưới hoặc đặt câu hỏi theo đường dẫn dưới đây để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất: https://es-glocal.com/hoi-dap/. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết lương tối thiểu vùng, chúc các bạn thành công!
Bài liên quan
Hỏi đáp Lương tối thiểu vùng cập nhật mới nhất