1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Hướng dẫn Thay đổi nội dung đăng ký thuế năm 2021

10:03 14/09/2021 Tin Tức Nguyễn Đình Viên 0 bình luận

Thay đổi nội dung đăng ký thuế thì cần hồ sơ gì? Nộp cho cơ quan nào? Thời hạn cho thay đổi là bao lâu? Tất cả sẽ được Kiểm toán ES-GLOCAL (http://es-glocal.com) làm sáng tỏ qua bài viết với tựa đề: Hướng dẫn Thay đổi nội dung đăng ký thuế năm 2021.

    Thay đổi nội dung đăng ký thuế
    Thay đổi nội dung đăng ký thuế

    #1. Thay đổi thông tin đăng ký thuế doanh nghiệp như thế nào?

    Khi có sự thay đổi về thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế. Việc đăng ký thay đổi thông tin thuế của doanh nghiệp được thực hiện tại Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    - Khi thay đổi các nội dung sau đây, doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại Phòng ĐKKD:

    + Thay đổi một trong các thông tin ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    + Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
    + Thông tin về ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, Năm tài chính, Hình thức hạch toán, Phương pháp tính thuế;
    + Thông tin tài khoản ngân hàng
    - Đối với các thông tin đăng ký thuế khác, doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mình.

    Lưu ý: Trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý thuế (Đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận/tỉnh/thành phố khác), doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chốt thuế đổi địa chỉ tại cơ quan thuế nơi chuyển đi trước khi thực hiện thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD.

    #2. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế

    #2.1. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp

    Khi thay đổi thông tin đăng ký thuế trong hồ sơ đưang ký doanh nghiệp hồ sơ gồm có:
    – Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
    – Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
    – Giấy tờ pháp lý của người nộp hồ sơ
    Sau khi hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục thuế.

    #2.2. Thay đổi thông tin đăng ký thuế của đơn vị, tổ chức khác

    Đối với các đơn vị, tổ chức khác khi thay đổi đăng ký thuế nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp theo quy định tại điều 10 thông tư 105/2020/TT-BTC hồ sơ gồm:
    – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST
    – Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

    #3. Thời hạn phải cập nhật, thay đổi thông tin đăng ký thuế mới

    - Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi, cá nhân/tổ chức phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.

    #4. Mức phạt chậm thay đổi nội dung đăng ký thuế

    Mức phạt áp dụng theo quy định tại điều 11 nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

    "Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế
    1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;
    b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
    2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.
    3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
    b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
    4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
    b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.
    5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
    b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
    6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:
    a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;
    b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;
    c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.
    7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này."

    #5. Một số câu hỏi liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký thuế

    Hỏi: Thời hạn phải cập nhật, thay đổi thông tin đăng ký thuế?

    Trả lời: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi, cá nhân/tổ chức phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.

    Hỏi: Mức phạt chậm thay đổi nội dung đăng ký thuế?

    Trả lời: ES-GLOCAL đã chia sẻ mức phạt chậm thay đổi nội dung đăng ký thuế bạn xem tại đây nhé.

    Như vậy, trên đây Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ xong nội dung bài viết. Nếu có câu hỏi hay vướng mắc gì các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://es-glocal.com/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về thay đổi nội dung đăng ký thuế. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!

    logo zalo

    Hỏi đáp Hướng dẫn Thay đổi nội dung đăng ký thuế năm 2021

    menu
    024 66 66 33 69
    Top