1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Lưu ý khi lập BCTC và Quyết toán thuế năm 2020

16:57 09/01/2021 Tin Tức Nguyễn Đình Viên 0 bình luận

Khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN năm 2020 nói chung cần lưu ý các vấn đề gì về số dư trên BCTC, quyết toán thuế... mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL (http://es-glocal.com/)

    Những vấn đề cần lưu ý khi Lập BCTC và Quyết toán thuế năm 2020

    I. Một số vấn đề lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN năm 2020 nói chung:

    1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính

    a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp

    Nợ TK 642

    Nợ 333 (TK 3338, TK 3339)

    b) Chi tiền nộp thuế môn bài

    Nợ 333 (TK 3338, TK 3339)

    111, TK 112, ...

    Note: Không được hạch toán Nợ 642/Có 111,112 luôn vì không thể hiện đúng bản chất nghĩa vụ thuế phải nộp.

    2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm

    a) Trường hợp có lãi ghi:

    Nợ TK 4212

    Có TK 4211

    b) Trường hợp lỗ hạch toán ngược lại bút toán lãi.

    3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán

    - Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng tháng hoặc quý hạch toán:
    Nợ TK 8211/Có TK 3334

    - Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

    Nợ TK 3334

    TK 111,112…

    - Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

    + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

    Nợ TK 333 (TK 3334)

    TK 821 (TK 8211)

    + Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

    TK 821 (TK 8211)

    Nợ TK 333 (TK 3334)

    - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334/Có TK 111, 112

    4. Tiền mặt : Bổ sung biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt

    5. Tiền ngân hàng : Lấy tất cả các số phụ của những ngân hàng công ty mở TK.

    6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm tra xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019 hoặc quý 04/2019 so với số dư ở TK 1331 như thế nào? Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau. Trường hợp không bằng nhau thì note để kiểm tra lại, nếu chưa kê thì kê vào tháng hoặc Quý sau.
    7. Công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng, cho vay, đi vay, mượn: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng…cho đến hết 31/12/2019

    8. Hàng tồn kho: Kiểm tra hàng nhập và hàng xuất đúng chưa?
    Note: Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có

    9. Phân bổ chi phí trả trước, khấu hao TSCĐ

    - Đã phân bổ, tính khấu hao chưa?

    - Loại chi phí phân bổ, khấu hao nào hợp lý? Chi phí nào không hợp lý?

    10. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN

    - Hạch toán lương chưa?

    - Đã trích các khoản theo lương chưa? Đã khớp với thông báo của cơ quan BHXH hay chưa?

    - Các cá nhân có MST TNCN hay chưa?..

    11. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN, doanh thu nào được ưu đãi, miễn thuế...?

    12. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?

    - Tính giá thành như thế nào? Định mức NVL có không? Có vượt định mức cho phép không?

    - Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

    Note: Thường 1 nghiệp vụ doanh thu sẽ có 1 nghiệp vụ ghi nhận giá vốn nên đối chiếu xem đúng chưa?

    13. Chi phí: Chi phí nào hợp lý? Chi phí nào không hợp lý? (Bán hàng, QLDN, Chi phí tài chính…)

    14. Thu nhập, chi phí khác: Đã kết chuyển chưa, có thannh lý TSCĐ không, bù trừ lãi lỗ thanh lý TSCĐ chưa?

    Chi phí nào không hợp lý bị loại ra

    15. Kết chuyển doanh thu chi phí: Xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.

    16. Lập quyết toán thuế TNDN, lập quyết toán thuế TNCN

    17. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán:

    a) Số thuế phải nộp theo quyết toán = Số thuế đã tạm tính 4 quý: không hạch toán gì thêm

    b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý: hạch toán bổ sung thêm thuế Nợ 8211/Có 3334

    c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý: hạch toán Nợ 3334/Có 8211

    18. Căn cứ quyết toán thuế TNCN xem có điều chỉnh giảm thuế tăng luong hoặc tăng thuế giảm luong vào phần mềm

    19. Kết chuyển 8211 ==>> 911, Kết chuyển 911 ==>> 4212

    20. Lập Báo cáo tài chính ==>> xong.

    21. Kiểm tra lại số dư trên BCTC và xem kiểm toán điều chỉnh gì không (Nếu DN thuộc diện phải kiểm toán hoặc thuê soát xét) trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định)

    II. Lưu ý về quyết toán thuế TNDN:

    1. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2019 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A.

    Số lỗ này khi chuyển cần xem chi phí được trừ là bao nhiêu, không được trừ là bao nhiêu?

    2. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
    Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.

    3. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2019 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.

    4. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng

    5. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C15

    6. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2019 vào cột E1

    III. Vài dòng lưu ý về quyết toán thuế TNCN:

    1. Vấn đề giảm trừ gia cảnh (bản thân và người phụ thuộc)
    Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng; người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/tháng.

    Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay (Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
    Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.

    2. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế

    • Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
    • Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
    • Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.

    Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.

    Trên đây là chia sẻ những lưu ý của Hãng kiểm toán ES-GLOCAL khi lập báo cáo tài chính và Quyết toán thuế.

    >>> Xem thêm hướng dẫn kiểm tra số dư trên BCTC tại đây nhé!

    logo zalo

    Hỏi đáp Lưu ý khi lập BCTC và Quyết toán thuế năm 2020

    menu
    024 66 66 33 69
    Top