1312, Tháp B, Tòa nhà The Light, Tố Hữu, Hà Nội

T2 - T7: 8:00 - 17:30

024 66 66 33 69

[email protected]

  • Ngôn ngữ tiếng anh

Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình MỚI NHẤT

10:54 13/01/2021 Tin Tức Đặng Tiến Trung 0 bình luận

Theo thông tư số 45/2013/TT-BTC, tiêu chuẩn, điều kiện ghi nhận là tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, thuê tài chính bao gồm những gì? Sau đây, Hãng kiểm toán ES-GLOCAL xin chia sẻ bài viết liên quan đến Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình mới nhất.

Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

Dưới đây là nội dung chi tiết của bài viết, mời các bạn theo dõi!

#1. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng ( Ba mươi triệu đồng) trở lên.

Như vậy: Những tài sản đáp ứng đủ 3 điều kiện trên mới được ghi nhận là TSCĐ HH, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì các bạn hạch toán vào công cụ dụng cụ nhé.

Chú ý:

- Các TSCĐ mà DN đang trích khấu hao theo Thông tư 203/2009/TT-BTC, nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ nêu trên. Thì giá trị còn lại được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày 10/06/2013.

(Theo Quyết định Số 1173/QĐ-BTC ngày 21/5/2013 của Bộ tài chính)

- Các chi phí để đầu tư nâng cấp TSCĐ được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Các chi phí sửa chữa TSCĐ không được tính tăng nguyên giá TSCĐ mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, (nhưng tối đa không quá 3 năm).

Lưu ý thêm 1 vài trường hợp ghi nhận tài sản cố định sau:

- Những súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.

- Những vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.

#2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình

- Tất cả các khoản chi phí thực tế mà DN đã chi ra nếu thoả mãn đồng thời cả 3 tiêu chuẩn trên (phần 1), mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình.

- Những khoản chi phí không đồng thời thoả mãn cả 3 tiêu chuẩn trên thì được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

- Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:

a) Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;

b) DN dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;

c) DN có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;

d) Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;

đ) Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;

e) Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;

g) Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình.

#3. Những khoản chi phí không phải là TSCĐ vô hình, mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của DN (Tối đa không quá 3 năm)

- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh.

#4. Bộ hồ sơ tài sản cố định

#4.1. Hồ sơ tài sản cố định trong doanh nghiệp

  • Hóa đơn, chứng từ hình thành;
  • Quyết định đưa vào sử dụng và trích khấu hao TSCĐ;
  • Biên bản giao nhận tài sản cho bộ phận sử dụng, quản lý;
  • Thẻ tài sản cố định;
  • Dán nhãn thông tin và số thẻ tài sản.

#4.2. Tài sản cố định góp vốn

  • Biên bản họp hội đồng quản trị/HĐTV công nhận giá trị góp vốn bằng tài sản, biên bản bàn giao tài sản góp vốn, biên bản góp vốn;
  • Giấy tờ thẩm định giá có xác nhận của Ban giá sở tài chính hoặc công ty thẩm định giá độc lập;
  • Giấy tờ hồ sơ sang tên đổi chủ, lệ phí trước bạ (TSCĐ góp vốn được miễn các loại thuế, kể cả lệ phí trước bạ);
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hình thành trước khi góp vốn (nếu có).

#4.3. Tài sản cố định mua mới

  • Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập khẩu;
  • Hoá đơn giá trị gia tăng/hoá đơn thông thường mua tài sản;
  • Hoá đơn nguyên nhiên vật liệu, cấu kiện đi kèm;
  • Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên gia, vận chuyển lắp đặt nếu có;
  • Biên bản giao nhận tài sản của người bán cho công ty;
  • Chứng từ/biên lại nộp thuế (Lệ phí trước bạ, thuế trực thu).

#4.4. Tài sản cố định xây lắp hoàn thành, sửa chữa lớn tài sản cố định

  • Bản vẽ kỹ thuật;
  • Dự toán chi phí và tiêu hao;
  • Hợp đồng thi công, xây lắp, sửa chữa, gia công (thuê ngoài);
  • Hồ sơ quyết toán, bản vẽ hoàn công khi nghiệm thu – bàn giao;
  • Tập hợp chi phí do công ty trực tiếp thực hiện về: vật tư, nhân công theo nguyên tắc thực tế phát sinh có hoá đơn tài chính hoặc chứng từ hợp lý –hợp lệ;
  • Biên bản nghiệm thu từng phần/toàn phần;
  • Biên bản bàn giao tài sản cố định xây lắp, sửa chữa hoàn thành;
  • Hoá đơn tài chính cho giá trị thuê gia công, xây lắp hoàn thành;
  • Hợp đồng vay vốn và chứng từ trả lãi vay (nếu có).

#4.5. Tài sản cố định thuê tài chính

  • Hợp đồng thuê tài chính;
  • Hồ sơ thanh toán lần đầu, tiền gốc và tiền lãi từng kỳ;
  • Biên bản bàn giao, đưa vào sử dụng.

#4.6. Tài sản cố định thuê hoạt động

  • Hợp đồng thuê;
  • Hoá đơn tài chính;
  • Chứng từ thanh toán;
  • Biên bản giao nhận.

#4.7. Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán

  • Biên bản họp hội đồng quản trị đồng ý thanh lý tài sản;
  • Quyết định của giám đốc về việc thanh lý tài sản cố định;
  • Hợp đồng thanh lý nhượng bán tài sản cố định;
  • Hoá đơn giá trị gia tăng ghi theo giá bán đàm phán được;
  • Chứng từ thanh toán theo hoá đơn;
  • Biên bản bàn giao tài sản cho người mua.

#5. Một số câu hỏi liên quan

Hỏi: Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình là gì?

Trả lời: Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình đã được ES-GLOCAL chia sẻ trong bài viết, mời các bạn cùng theo dõi.

Hỏi: Tài sản cố định mang đi góp vốn cần những hồ sơ gì?

Trả lời: Mời các bạn cùng theo dõi thông tin ES-GLOCAL đã chia sẻ về Bộ hồ sơ của những tài sản cố định mang đi góp vốn tại đây nhé.

Hỏi: Các chi phí để đầu tư nâng cấp TSCĐ được phản ánh vào đâu?

Trả lời: Các chi phí để đầu tư nâng cấp TSCĐ được phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Hỏi: Có những phương pháp trích khấu hao tài sản cố định nào?

Trả lời: Bài viết về những phương pháp trích khấu hao tài sản cố định đã được ES-GLOCAL chia sẻ tại đây, mời các bạn cùng theo dõi.

Trên đây, Hãng Kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ về Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình, nếu có vướng mắc hay cần hỗ trợ vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn: https://es-glocal.com/hoi-dap/ hoặc để lại bình luận bên dưới bài viết Điều kiện ghi nhận tài sản cố định này nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi. Chúc các bạn thành công!

logo zalo

Hỏi đáp Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình MỚI NHẤT

menu
024 66 66 33 69
Top